Trước khi bắt đầu một cuộc hội thoại hay nói chuyện thì việc đầu tiên chúng ta cần làm đó là chào hỏi và làm quen. Vậy làm thế nào để có thể bắt đầu chào hỏi và làm quen trong tiếng Trung? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua một số mẫu câu dưới đây nhé!

Các mẫu câu chào hỏi và làm quen thông dụng

Đối với những trường hợp đã quen biết nhau, chúng ta cũng có thể chào hỏi bằng cách hỏi thăm tình hình công việc, sức khỏe…

Khi muốn nói cảm ơn với người khác trong tiếng Trung ta dùng mẫu câu sau đây:

Để trả lời ta có thể nói như sau: 不客气!/ bù kèqi/ Không cần khách sáo nhé

Khi muốn nói xin lỗi trong tiếng Trung ta dùng mẫu câu : 对不起/ duìbuqǐ/ Xin lỗi nhé

Để trả lời ta dùng mẫu câu sau: 没关系/ méiguānxi/ Không sao đâu

Trợ từ ngữ khí 吗 dùng trong câu nghi vấn, cấu trúc câu sẽ là câu trần thuật theo cuối câu là trợ từ ngữ khí  吗 (ma)  biểu thị câu hỏi, câu trả lời sẽ là khẳng định hoặc phủ định.

VD: 你最近好吗? nǐ zuìjìn hǎo ma? Bạn dạo này khỏe không?

Có thể trả lời bằng các cách trả lời dưới đây:

A:你早(nǐ zǎo)!Chào buổi sáng B:早上好(zǎoshang hǎo)!Chào buổi sáng

A: 晚上好(wǎnshang hǎo)! Buổi tối tốt lành B: 你好(nǐ hǎo)! Buổi tối tốt lành

A: 您身体好吗(nín shēntǐ hǎo ma)? Bạn khỏe không? B: 我很好(wǒ hěn hǎo),你呢(nǐ ne)?Tôi rất khỏe,còn bạn thì sao? A: 我也很好(wǒ yě hěn hǎo),谢谢(xièxiè)。Tôi cũng rất khỏe, cảm ơn bạn.

A: 你最近工作忙吗?(nǐ zuìjìn gōngzuò máng ma?) Dạo này công việc của bạn có bận không? B: 我很忙。你呢?(wǒ hěn máng. nǐ ne?)Tôi rất bận. Còn bạn thì sao? A: 我不太忙。(wǒ bù tài máng)   Tôi không bận lắm.

Trên đây là một số mẫu câu và các cách chào hỏi thường dùng trong tiếng Trung. Hi vọng các bạn luôn cố gắng để học thật tốt tiếng Trung nhé!

Bài 2: Những mẫu câu chào trong tiếng Nga

Пожалуйста – không có chi / làm ơn

Những mẫu câu giao tiếp trong tiếng Nga

Sẽ thế nào nếu bạn có thể giao tiếp chào hỏi bằng tiếng Nhật với người dân nơi đây nhỉ? Có phải là có cảm giác mình đã là một người dân ở đây rồi không? Hôm nay hãy cùng Art Travel học hỏi 20 câu chào hỏi tiếng Nhật cơ bản phổ biến nhất mà mọi người dân Việt Nam nói chung và dân mê du lịch Nhật Bản nói riêng nên biết qua nhé!

1. おはようございます (ohayogozaimasu): Chào buổi sáng

2. こんにちは(konnichiwa): Chào buổi chiều

3. こんばんは(konbanwa): Chào buổi tối

5. ありがとうございます(arigatou gozaimasu): Cảm ơn

7. おねがいします (onegaishimasu): Xin vui lòng

8.  げんき?(Genki?): Bạn có khỏe không?

9.  げんき だた?/どう げんき?(Genki data?/ Dou genki?): Dạo này ra sao rồi?

10. どうぞすわってください    (douzo suwattekudasai) : Xin mời ngồi

11. どうぞ、お 願 いします   (Douzo onegaishimasu)  : Xin mời

12. 分かりました    (Wakarimashita) Tôi hiểu rồi.

13. 分かりません    (Wakarimasen) Tôi không hiểu

14.幾 つありますか   (Ikutu arimasuka) Bao nhiêu?

15. どれくらいの時 間が掛かりますか    (Dorekuraino zikan ga kakarimasu) Mất bao lâu?

16. どれくらいの距 離がありますか    (Dorekurai no hanare ga arimasu) Mất bao xa?

17. お 先 にどうぞ    (Osaki ni douzo) Xin mời đi trước

18. 助 けて (Nasukete) Giúp tôi với

19. 信 じられない  (Shinzirarenai) Không thể tin được!

20. 驚  いた (Odoroita) Bất ngờ quá!

Hi vọng rằng 20 câu giao tiếp tiếng Nhật này sẽ giúp bạn nói chuyện và một phần nào đó hiểu được những gì mà người dân nơi đó nói nhé! Art Travel chúc bạn có những khoảnh khắc vui vẻ và những kỉ niệm đáng nhớ trong chuyến du lịch Nhật Bản cùng những câu chào hỏi Nhật Bản cơ bản đầy thú vị.

Các mẫu câu chào hỏi và làm quen thông dụng

Đối với những trường hợp đã quen biết nhau, chúng ta cũng có thể chào hỏi bằng cách hỏi thăm tình hình công việc, sức khỏe…

Khi muốn nói cảm ơn với người khác trong tiếng Trung ta dùng mẫu câu sau đây:

Để trả lời ta có thể nói như sau: 不客气!/ bù kèqi/ Không cần khách sáo nhé

Khi muốn nói xin lỗi trong tiếng Trung ta dùng mẫu câu : 对不起/ duìbuqǐ/ Xin lỗi nhé

Để trả lời ta dùng mẫu câu sau: 没关系/ méiguānxi/ Không sao đâu

Trợ từ ngữ khí 吗 dùng trong câu nghi vấn, cấu trúc câu sẽ là câu trần thuật theo cuối câu là trợ từ ngữ khí  吗 (ma)  biểu thị câu hỏi, câu trả lời sẽ là khẳng định hoặc phủ định.

VD: 你最近好吗? nǐ zuìjìn hǎo ma? Bạn dạo này khỏe không?

Có thể trả lời bằng các cách trả lời dưới đây:

A:你早(nǐ zǎo)!Chào buổi sáng B:早上好(zǎoshang hǎo)!Chào buổi sáng

A: 晚上好(wǎnshang hǎo)! Buổi tối tốt lành B: 你好(nǐ hǎo)! Buổi tối tốt lành

A: 您身体好吗(nín shēntǐ hǎo ma)? Bạn khỏe không? B: 我很好(wǒ hěn hǎo),你呢(nǐ ne)?Tôi rất khỏe,còn bạn thì sao? A: 我也很好(wǒ yě hěn hǎo),谢谢(xièxiè)。Tôi cũng rất khỏe, cảm ơn bạn.

A: 你最近工作忙吗?(nǐ zuìjìn gōngzuò máng ma?) Dạo này công việc của bạn có bận không? B: 我很忙。你呢?(wǒ hěn máng. nǐ ne?)Tôi rất bận. Còn bạn thì sao? A: 我不太忙。(wǒ bù tài máng)   Tôi không bận lắm.

Trên đây là một số mẫu câu và các cách chào hỏi thường dùng trong tiếng Trung. Hi vọng các bạn luôn cố gắng để học thật tốt tiếng Trung nhé!

Trước khi bắt đầu một cuộc hội thoại hay nói chuyện thì việc đầu tiên chúng ta cần làm đó là chào hỏi và làm quen. Vậy làm thế nào để có thể bắt đầu chào hỏi và làm quen trong tiếng Trung? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua một số mẫu câu dưới đây nhé!