p 11 - Communication and Culture -trang 15 SGK Ti

Tiếng Anh lớp 5 Unit 1 Lesson 1 (trang 10, 11) - Global Success

1 (trang 10 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Look, listen and repeat (Nhìn, nghe và nhắc lại)

- Xin chào, mình là Ben. Rất vui được gặp bạn.

- Xin chào, Ben. Mình là Lan. Cũng rất vui được gặp bạn.

- Bạn có thể nói về bản thân không, Lan?

- Chà, mình học lớp 5C. Mình sống ở nông thôn.

- Mình học lớp 5B. Mình sống ở thành phố.

2 (trang 10 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Look, listen and repeat (Nhìn, nghe và nhắc lại)

a. Can you tell me about yourself? – I’m in Class 5A.

b. Can you tell me about yourself? – I’m in Class 5B.

c. Can you tell me about yourself? – I live in the city.

d. Can you tell me about yourself? – I live in the countryside.

a. Bạn có thể nói cho tôi về bản thân bạn không? – Mình học lớp 5A.

b. Bạn có thể nói cho tôi về bản thân bạn không? – Mình học lớp 5B.

c. Bạn có thể nói cho tôi về bản thân bạn không? - Mình sống ở thành phố.

d. Bạn có thể nói cho tôi về bản thân bạn không? – Mình sống ở nông thôn.

3 (trang 10 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Let’s talk (Hãy nói)

Can you tell me about yourself? – I’m in Class 5D.

Bạn có thể nói cho tôi về bản thân bạn không? – Mình học lớp 5D.

4 (trang 11 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Listen and tick (Nghe và tích)

- Hi, I’m Mai. Can you tell me about yourself?

- Well, I’m in Grade 5. I live in the countryside.

- Hi, I’m Bill. Are you a new pupil?

- Can you tell me about yourself?

- I’m Wendy. I’m in Grade 3. I live in the city.

- Chào, mình là Mai. Bạn có thể nói cho mình về bản thân bạn không?

- À, mình học lớp 5. Mình sống ở nông thôn.

- Xin chào, mình là Bill. Bạn là học sinh mới à?

- Bạn có thể nói cho mình về bản thân bạn không?

- Mình là Wendy. Mình đang học lớp 3. Mình sống ở thành phố.

5 (trang 11 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Read and complete (Đọc và hoàn thành)

A: Can you tell me about yourself?

B: Sure. My name's Ba. I live in the countryside.

A: Can you tell me about yourself?

B: Well, I’m Minh. I’m in Class 5B.

A: Can you tell me about yourself?

B: Sure. I’m Phong. I live in the city.

A: Can you tell me about yourself?

B: Well, I’m Andy. I live in the countryside.

A: Bạn có thể kể cho mình nghe về bản thân bạn được không?

B: Chắc chắn rồi. Mình tên là Ba. Tôi sống ở nông thôn.

A: Bạn có thể kể cho mình nghe về bản thân bạn được không?

B: À, tôi là Minh. Mình học lớp 5B.

A: Bạn có thể kể cho mình nghe về bản thân bạn được không?

B: Chắc chắn rồi. Mình là Phong. Mình sống ở thành phố.

A: Bạn có thể kể cho mình nghe về bản thân bạn được không?

B: À, mình là Andy. Mình sống ở nông thôn.

6 (trang 11 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Let’s sing (Hãy hát)

Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 1: All about me hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Global Success bộ sách Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:

Look at the pictures. Complete the dialogue. Use used to and the verbs in the box.

(Hãy nhìn tranh rồi hoàn thành hội thoại sau, sử dụng used to và động từ cho trong khung.)

Nga: Where is this? It isn’t in Ha Noi.

Hoa: No, it’s in Hue. I (0) used to stay there.

Hoa: Yes. I (1) used to have long hair.

Hoa: That is Loan. She (2) used to be my next-door neighbor.

Hoa: No. They’re my aunt and uncle. They (3) used to live in Hue, too.

Với giải sách bài tập Tiếng anh lớp 8 trang 47 Unit 7 Language Focus sách Friend Plus Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng anh 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Tiếng anh 8 trang 47 Unit 7 Language Focus

1 (trang 47 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the table with the words (Hoàn thành bảng với các từ)

2 (trang 47 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Correct the words. (Sửa lại các từ.)

1. They would feel better if they would get more exercise.

2. What did you write about if you had your own blog?

3. If the charity campaigned more, they raised more money.

4. She wouldn't work as a police officer if she wouldn't be brave.

5. If I were you, I was more patient with people.

6. If you would have more money, would you go travelling?

1. Họ sẽ cảm thấy tốt hơn nếu tập thể dục nhiều hơn.

2. Bạn sẽ viết về điều gì nếu có blog của riêng mình?

3. Nếu tổ chức từ thiện vận động nhiều hơn, họ sẽ quyên góp được nhiều tiền hơn.

4. Cô ấy sẽ không làm cảnh sát nếu cô ấy không dũng cảm.

5. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ kiên nhẫn hơn với mọi người.

6. Nếu bạn có nhiều tiền hơn, bạn có đi du lịch không?

3 (trang 47 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Write sentences that are true for you using the second conditional. Use short forms. (Viết câu đúng với bạn bằng cách sử dụng câu điều kiện loại 2. Sử dụng các hình thức ngắn.)

1. you go to the party / have fun

2. there is a charity event in your town / help out

3. your friend moves to a different town / visit him

4. your smartphone breaks / buy another one

5. there is a new student in your class / talk to her

1. If I went to the party, I would have fun.

2. If there was a charity event in my town, I would help out.

3. If my friend moved to a different town, I would visit him.

4. If my smartphone broke, I would buy another one.

5. If there was a new student in my class, I would talk to her.

1. Nếu tôi đi dự tiệc thì tôi sẽ rất vui.

2. Nếu có một sự kiện từ thiện nào đó ở thị trấn của tôi, tôi sẽ giúp đỡ.

3. Nếu bạn tôi chuyển đi nơi khác, tôi sẽ đến thăm anh ấy.

4. Nếu điện thoại thông minh của tôi bị hỏng, tôi sẽ mua một chiếc khác.

5. Nếu có học sinh mới vào lớp, tôi sẽ nói chuyện với cô ấy.

4 (trang 47 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the dialogue using the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành đoạn hội thoại sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

Joel: Have you heard of a website called Bucket List? It's for making a list of the things that you want to do in your life.

Alba: No. I always thought if I tried (try) to write a bucket list, I 1 (find) it difficult.

Joel: I guess it would depend on how long your list was. If there 2 (be) only a few activities, it 3 (be) easy.

Alba: But if you 4 (can) have as many as you liked, that 5 (take) longer!

Joel: Yeah, that's true. Anyway, the site is great.

Alba: I 6 (look) at it if I 7 (have) time. But I'm really busy. So, what's on your list? Skydiving? Climbing Mount Kilimanjaro?

Joel: I'm not telling you! You 8 (see) it if you 9 (go) on the website!

Alba: Oh, all right, then! Give me the address!

Joel: Bạn đã từng nghe đến trang web có tên Bucket List chưa? Đó là để lập danh sách những điều bạn muốn làm trong cuộc sống.

Alba: Không. Tôi luôn nghĩ nếu tôi cố gắng viết một danh sách việc cần làm, tôi sẽ thấy khó khăn.

Joel: Tôi đoán nó sẽ phụ thuộc vào danh sách của bạn dài bao nhiêu. Nếu có chỉ là một vài hoạt động thì sẽ dễ dàng.

Alba: Nhưng nếu người có thể có bao nhiêu tùy thích thì người đó sẽ mất nhiều thời gian hơn!

Joel: Vâng, đó là sự thật. Dù sao, trang web là tuyệt vời.

Alba: Tôi sẽ xem nó nếu có thời gian. Nhưng tôi thực sự rất bận. Vì vậy, những gì trong danh sách của bạn? Nhảy dù? Leo núi Kilimanjaro?

Joel: Tôi không nói với bạn! Bạn sẽ thấy nó nếu bạn vào trang web!

Alba: Ồ, được rồi! Cho tôi địa chỉ!

5 (trang 47 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Write your own bucket list with four things you'd like to do before you get old. Imagine how you'd feel and what would happen if you did the activities. (Hãy viết ra danh sách việc cần làm của riêng bạn với bốn điều bạn muốn làm trước khi về già. Hãy tưởng tượng bạn sẽ cảm thấy thế nào và điều gì sẽ xảy ra nếu bạn thực hiện các hoạt động đó.)

If I had money, I would travel around the world and enjoy delicious food in different countries.

Nếu tôi có tiền, tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới và thưởng thức các món ăn ngon ở các quốc gia.