Tôi có sổ hộ khẩu thường trú tại tổ dân phố Hạnh, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội. Tôi muốn làm đăng ký KT3 cho 3 người em hiện là sinh viên. Khi nộp hồ sơ lên phường đồng chí cán bộ phụ trách trả lời tôi là sinh viên không được làm KT3. Bộ Công an cho tôi hỏi đồng chí cán bộ này trả lời tôi như vậy có đúng không?

Ai phải làm thủ tục đăng ký tạm trú?

Người phải làm thủ tục đăng ký tạm trú được quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Cư trú:

Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

Theo quy định trên, công dân Việt Nam khi chuyển đến địa phương khác nơi thường trú sinh sống từ 30 ngày trở lên thì phải đăng ký tạm trú.

Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú trực tiếp

Hồ sơ đăng ký tạm trú quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Cư trú bao gồm:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: Đối với người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Cụ thể, Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP đã chỉ ra một số tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp như:

Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà/tài sản gắn liền với đất;

Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở;

Văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ;

Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở...

Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú tại Công an cấp xã nơi dự kiến tạm trú.

Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú, thời hạn tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú.

Trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản, trong đó có nêu rõ lý do.

(Căn cứ khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú)

Đăng ký tạm trú có thời hạn bao lâu? Đăng ký dài hạn được không?

Khoản 2 Điều 27 Luật Cư trú quy định, thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể gia hạn nhiều lần.

Hướng dẫn tra cứu tiến độ giải quyết hồ sơ

Hình thức tra cứu, nhận kết quả phụ thuộc vào lựa chọn ở mục  Thông tin nhận kết quả giải quyết:

- Nếu chọn nhận kết quả trực tiếp, cần đến Công an cấp xã nơi đăng ký tạm trú để hỏi.

- Nếu chọn nhận kết quả qua email, cần đợi thông tin được gửi đến.

- Nếu chọn nhận kết quả qua Cổng thông tin, tại trang chủ Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú, chọn

. Khi hiện ra giao diện mới, bạn nhập

h để biết hồ sơ của mình đã được duyệt hay chưa.

Quy định đăng ký tạm trú cho người nước ngoài

Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện nay, người nước ngoài khi tạm trú tại Việt Nam phải khai báo tạm trú với công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm công an (gọi chung là công an cấp xã) thông qua người trực tiếp điều hành, quản lý hoạt động của cơ sở lưu trú.

Có nghĩa là, trước khi đồng ý tiếp nhận người nước ngoài vào ở, cơ sở lưu trú phải yêu cầu người nước ngoài xuất trình hộ chiếu hoặc các giấy tờ liên quan việc cư trú tại Việt Nam để đại diện làm thủ tục đăng ký tạm trú với cơ quan có thẩm quyền.

➨ Hình thức khai báo tạm trú cho người nước ngoài

Hiện nay, để đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, chủ cơ sở lưu trú có thể thực hiện khai báo tạm bằng 1 trong 2 cách sau:

➨ Thời hạn khai báo tạm trú cho người nước ngoài

Phòng Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố sẽ tiếp nhận 24/7 thông tin đăng ký tạm trú của người nước ngoài qua trang thông tin điện tử. Do vậy, chủ cơ sở lưu trú phải thực hiện việc khai báo ngay khi người nước ngoài đến đăng ký tạm trú. Cụ thể:

Một số câu hỏi thường gặp về việc đăng ký tạm trú cho người nước ngoài

1. Có thể đăng ký tạm trú online cho người nước ngoài tại Việt Nam không?

Có. Cơ sở lưu trú nơi người nước ngoài tạm trú có thể khai báo, đăng ký tạm trú online cho người nước ngoài trên trang thông tin điện tử của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh tỉnh, thành phố nơi đặt cơ sở lưu trú.

2. Thời hạn để người nước ngoài đi đăng ký tạm trú là bao lâu?

Đối với trường hợp thực hiện khai báo online, chủ cơ sở lưu trú cần thực hiện việc khai báo ngay khi người nước ngoài đến đăng ký tạm trú.

Trường hợp thực hiện khai báo bằng phiếu khai báo, cơ sở lưu trú cần chuyển phiếu khai báo đến công an cấp xã trong trong vòng 12h (vùng sâu, vùng xa là 24h) kể từ khi người nước ngoài đến tại cơ sở lưu trú.

3. Tại sao người nước ngoài cần phải khai báo tạm trú sau khi nhập cảnh?

Việc khai báo tạm trú là nghĩa vụ của người nước ngoài sau khi nhập cảnh Việt Nam. Đây là cơ sở để cơ quan nhà nước kiểm soát việc lưu trú, xuất nhập cảnh của người nước ngoài. Việc khai báo tạm trú đúng hạn cũng là cơ sở chứng minh người nước ngoài tuân thủ và chấp hành các quy định pháp luật Việt Nam và để đảm bảo các quyền, lợi ích hợp pháp của họ khi tạm trú tại Việt Nam.

Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0908 742 789 (Miền Nam) để được hỗ trợ.

Thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài có gì cần chú ý

Căn cứ quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thủ tục thông báo lưu trú cho người nước ngoài hay nhiều người gọi là thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài có 03 điểm cần chú ý:

- Cơ sở lưu trú cần thông báo lưu trú cho người nước ngoài gồm: Khách sạn; nhà riêng; nhà khách; khu nhà ở cho người nước ngoài làm việc, lao động, học tập, thực tập; cơ sở khám, chữa bệnh.

- Thời gian khai báo tạm trú: Trong 12 giờ kể từ khi người nước ngoài đến tạm trú, chủ cơ sở lưu trú phải hoàn thành khai báo tạm trú (đối với vùng sâu, vùng xa thời hạn là 24 giờ).

- Hình thức khai báo tạm trú cho người nước ngoài:

Khai báo qua mạng tại Trang thông tin điện tử

Khai báo trực tiếp tại Công an xã, phường, thị trấn bằng Phiếu khai báo tạm trú

Thủ tục thông báo lưu trú cho người nước ngoài không giống với thủ tục đăng ký tạm trú của công dân Việt Nam. Nếu cần hướng dẫn thực hiện thủ tục này, mời bạn đọc xem bài viết: Thủ tục khai báo tạm trú cho người nước ngoài thế nào?

Trên đây là hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất. Nếu có thắc mắc gì về đăng ký thường trú, tạm trú, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài trực tuyến của LuatVietnam: 19006192 .

Hướng dẫn làm tạm trú online - trực tiếp cho người nước ngoài tại Việt Nam. Quy định, mức xử phạt vi phạm về đăng ký, khai báo tạm trú cho người nước ngoài.

Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam thì đăng ký như thế nào?

Căn cứ Điều 33 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 quy định khai báo tạm trú:

Theo đó, người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam phải thông qua người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú để khai báo tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú.

Cơ sở lưu trú bao gồm các cơ sở lưu trú du lịch, nhà khách, khu nhà ở, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, nhà riêng hoặc cơ sở lưu trú khác theo quy định của pháp luật.

Thời gian đăng ký tạm trú là trong vòng 12 giờ. Trường hợp ở địa bàn vùng sâu, vùng xa thì thời gian không quá 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến cơ sở lưu trú.

Việc đăng ký tạm trú cho người nước ngoài thực hiện qua môi trường điện tử hoặc phiếu khai báo tạm trú.

Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú online cho người nước ngoài năm 2024? (Hình từ Internet)